Thiên khắc Địa xung là gì? Tuổi Thiên khắc Địa xung tra như thế nào? Dựa vào đâu để kết luận Thiên khắc Địa xung? Sai lầm có thể mắc phải khi kết luận hai tuổi Thiên khắc Địa xung.

Contents
Thiên khắc Địa xung là gì?
Hai tuổi được gọi là Thiên khắc Địa xung khi Can khắc Can, Chi xung Chi.
Ví dụ hai tuổi Giáp Dần và Mậu Thân: Can Giáp Mộc khắc Can Mậu Thổ, Chi Dần Mộc xung Chi Thân Kim; hoặc hai tuổi Canh Ngọ và Giáp Tí: Can Canh Kim khắc Can Giáp Mộc, Chi Ngọ Hỏa xung Chi Tí Thủy.
Cách tra
Bạn tra tuổi của bạn cả ở cột Năm tuổi và cột Thiên khắc Địa xung. Bạn sẽ tìm được hai tuổi: tuổi bị bạn khắc xung và tuổi khắc xung tuổi bạn.
| Năm tuổi | Thiên khắc Địa xung | Năm tuổi | Thiên khắc Địa xung | 
| Giáp Tí | Mậu Ngọ | Giáp Ngọ | Mậu Tí | 
| Ất Sửu | Kỉ Mùi | Ất Mùi | Kỉ Sửu | 
| Bính Dần | Canh Thân | Bính Thân | Canh Dần | 
| Đinh Mão | Tân Dậu | Đinh Dậu | Tân Mão | 
| Mậu Thìn | Nhâm Tuất | Mậu Tuất | Nhâm Thìn | 
| Kỉ Tị | Quý Hợi | Kỉ Hợi | Quý Tị | 
| Canh Ngọ | Giáp Tí | Canh Tí | Giáp Ngọ | 
| Tân Mùi | Ất Sửu | Tân Sửu | Ất Mùi | 
| Nhâm Thân | Bính Dần | Nhâm Dần | Bính Thân | 
| Quý Dậu | Đinh Mão | Quý Mão | Đinh Dậu | 
| Giáp Tuất | Mậu Thìn | Giáp Thìn | Mậu Tuất | 
| Ất Hợi | Kỉ Tị | Ất Tị | Kỉ Hợi | 
| Bính Tí | Đinh Ngọ | Bính Ngọ | Canh Tí | 
| Đinh Sửu | Tân Mùi | Đinh Mùi | Tân Sửu | 
| Mậu Dần | Nhâm Thân | Mậu Thân | Nhâm Dần | 
| Kỉ Mão | Quý Dậu | Kỉ Dậu | Quý Mão | 
| Canh Thìn | Giáp Tuất | Canh Tuất | Giáp Thìn | 
| Tân Tị | Ất Hợi | Tân Hợi | Ất Tị | 
| Nhâm Ngọ | Bính Tí | Nhâm Tí | Bính Ngọ | 
| Quý Mùi | Đinh Sửu | Quý Sửu | Đinh Mùi | 
| Giáp Thân | Mậu Dần | Giáp Dần | Mậu Thân | 
| Ất Dậu | Kỉ Mão | Ất Mão | Kỉ Dậu | 
| Bính Tuất | Canh Thìn | Bính Thìn | Canh Tuất | 
| Đinh Hợi | Tân Tị | Đinh Tị | Tân Hợi | 
| Mậu Tí | Nhâm Ngọ | Mậu Ngọ | Nhâm Tí | 
| Kỉ Sửu | Quý Mùi | Kỉ Mùi | Quý Sửu | 
| Canh Dần | Giáp Thân | Canh Thân | Giáp Dần | 
| Tân Mão | Ất Dậu | Tân Dậu | Ất Mão | 
| Nhâm Thìn | Bính Tuất | Nhâm Tuất | Bính Thìn | 
| Quý Tị | Đinh Hợi | Quý Hợi | Đinh Tị | 
Ví dụ
Bạn tuổi Giáp Tí, tra cột Năm tuổi rồi gióng sang cột Thiên khắc Địa xung tìm được tuổi Mậu Ngọ. Bạn tiếp tục tra cột Thiên khắc Địa xung để tìm tuổi Giáp Tí của bạn, từ đó gióng ngược trở lại cột Năm tuổi, tìm được tuổi Canh Ngọ. Như vậy tuổi Giáp Tí có hai tuổi Thiên khắc Địa xung là Mậu Ngọ và Canh Ngọ.
Dựa vào đâu để kết luận Thiên khắc Địa xung?
Nếu bạn để ý, bạn sẽ thấy hai tuổi Thiên khắc Địa xung chênh nhau 6 tuổi. Nhưng chú ý không phải là tuổi Tây nhé. Ví dụ, nếu bạn chơi với một người bạn thấy thích, bạn hỏi “anh/ em sinh năm nào?”, trong trường hợp bạn tính thấy chênh 6 tuổi cũng đừng vội kết luận là tuổi hai người Thiên khắc Địa xung. Cần phải dựa vào tiết Lập xuân để xét tuổi Can Chi của cả hai người, thường ngày mồng 4 tháng 2 dương lịch là thời điểm chuyển giao tiết Lập xuân, tùy từng năm có thể chênh lên xuống 1 ngày.

Sai lầm có thể mắc phải khi kết luận hai tuổi Thiên khắc Địa xung
Có người nói “Vợ chồng tôi tuổi Thiên khắc Địa xung, lấy nhau mười mấy năm nay, mua nhà, con cái đuề huề, công việc làm ăn tốt, xấu ở chỗ nào?”. Tuy nhiên, khi fengshuikiman xác định tuổi của vợ chồng này thì tuy người vợ sinh ngày 09 tháng giêng lịch âm, nhưng xét Tiết khí thì tuổi vẫn thuộc về năm trước, như vậy hai tuổi không hề bị Thiên khắc Địa xung.
Cũng xét tương tự như vậy về Tiết khí, có những cặp tưởng tuổi không bị Thiên khắc Địa xung nhưng trên thực tế lại ngược lại.
Khi hai bạn trẻ gặp phải tuổi Thiên khắc Địa xung thì sao và cần phải làm gì, bạn có thể tham khảo mục Nhân chứng, bài Vợ chồng Thiên khắc Địa xung – Chuyện của tôi.
Để kết luận hai tuổi Thiên khắc Địa xung phải dựa vào Năm Tháng Ngày Giờ sinh và Nơi sinh của mỗi người để tính toán chuẩn. Nếu bạn không biết tính thì tốt nhất nên hỏi Chuyên gia Tử Bình. Lưu ý là Chuyên gia Tử Bình, không phải Chuyên gia Tử vi, vì hai bộ môn có cơ sở lập lá số khác nhau dựa trên dữ liệu ngày sinh, bạn có thể tham khảo bài So sánh Tứ trụ Tử Bình và Tử vi./.


 
							 
							