Có những trẻ sinh ra gặp phải một số vấn đề như hay khóc ngằn ngặt vào buổi đêm. Rất có thể là do trẻ sinh phạm giờ Dạ đề. Thông thường bị như vậy qua ba năm tuổi vấn đề sẽ tự hết. Với các cách tính phạm giờ xấu dưới đây, bạn có thể áp dụng tính để tránh khi muốn tự chọn ngày giờ mổ đẻ cho con.
Contents
Cách tính phạm các giờ xấu: Tướng Quan, Quan Sát, Diêm vương, Dạ đề, Kị Cha mẹ
Cách tính rất đơn giản. Cần biết trẻ sinh theo tháng âm lịch nào, chiếu theo giờ sinh, nếu thấy trùng tháng và giờ như dưới đây là phạm giờ xấu.
– Tháng 1 Dần: Phạm Quan sát: giờ Tị. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
– Tháng 2 Mão: Phạm Quan sát: giờ Thìn. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
– Tháng 3 Thìn: Phạm Quan sát: giờ Mão. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
– Tháng 4 Tị: Phạm Quan sát: giờ Dần. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
– Tháng 5 Ngọ: Phạm Quan sát: giờ Sửu. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
– Tháng 6 Mùi: Phạm Quan sát: giờ Tí. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.
– Tháng 7 Thân: Phạm Quan sát: giờ Hợi. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
– Tháng 8 Dậu: Phạm Quan sát: giờ Tuất. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
– Tháng 9 Tuất: Phạm Quan sát: giờ Dậu. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
– Tháng 10 Hợi: Phạm Quan sát: giờ Thân. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
– Tháng 11 Tí: Phạm Quan sát: giờ Mùi. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
– Tháng 12 Sửu: Phạm Quan sát: giờ Ngọ. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.
Hậu quả sinh phạm giờ xấu Tướng Quan, Quan Sát, Diêm vương, Dạ đề, Kị Cha mẹ
– Phạm giờ Quan sát: Trẻ có thể bị mất ngay sau khi sinh. Nếu may mắn qua được thì lớn lên cũng hay đau ốm, tính khí ngang bướng, ngỗ ngược.
– Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ thường hay giật mình, thần kinh có nhiều bất ổn, trẻ thường sợ sệt và bị ám ảnh bởi điều gì đó.
– Phạm giờ Dạ đề: Trẻ thường quấy khóc ngằn ngặt vào ban đêm, khí huyết bị trì trệ gây mệt mỏi, khó chịu.
– Phạm giờ Tướng quân: Trẻ phạm giờ này lúc nhỏ thường hay bị sài đẹn, quấy khóc, hay đau ốm bệnh tật. Đến khi lớn lên tính khí bướng bỉnh, nghịch ngợm.
– Phạm kị Cha Mẹ: Lúc nhỏ thường đau yếu khó nuôi khiến cho bố mẹ vất vả, nếu nuôi được thì lớn cha mẹ dễ chia li, trường hợp cha mẹ không chia li thì con dễ gặp tai họa.
Cách tính phạm giờ sinh Kim xà thiết tỏa
1/ Con Trai khởi năm sinh bắt đầu từ Tí tại “SỬU”, con gái tại “TUẤT” (xem hình minh họa), đi thuận đến năm sinh.
2/ Khởi tháng 01 tại vị trí NĂM vừa xác định, đếm ngược đến tháng sinh.
3/ Khởi ngày 01 tại vị trí THÁNG vừa tìm, đếm xuôi đến ngày sinh.
4/ Khởi giờ Tí tại vị trí NGÀY vừa tìm, đếm ngược đến giờ sinh: Nếu con Trai mà phạm phải cung : THÌN – TUẤT, con Gái mà phạm phải cung : SỬU – MÙI Thì đúng là nhằm giờ Kim Xà Thiết Tỏa.

Ví dụ minh họa nhìn theo hình:
Nữ mệnh, sinh giờ Dần ngày 10 tháng 11 Âm lịch năm 2024 Giáp Thìn.
1: Khởi Tí tại Tuất đi THUẬN tới năm sinh Thìn
2: Tại đây năm sinh Thìn khởi 1 đi NGƯỢC tới tháng sinh 11
3: Tại đây tháng sinh 11 khởi 1 đi THUẬN tới ngày sinh 10
4: Tại đây ngày sinh 10 khởi Tí đi NGƯỢC tới giờ sinh Dần
5: Dần dừng lại tại cung Hợi, (không phải là Sửu, Mùi), nên không phạm Kim xà Thiết tỏa.
Chú ý: Khi nói khởi Tí, tức là bắt đầu tính lần lượt theo 12 con giáp: Tí – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tị – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.
Hậu quả của phạm giờ sinh Kim xà thiết tỏa
Phạm giờ sinh Kim xà Thiết tỏa là xấu nhất trong các loại giờ sinh xấu. Dân gian thường nói nếu phạm giờ Kim xà Thiết tỏa thì khó sống qua 12, 13 tuổi. Nếu có qua được thì hay đau yếu.
Áp dụng chọn giờ sinh mổ đẻ tránh các giờ xấu
Trong trường hợp bạn không thể chọn lá số Ngày giờ mổ đẻ theo Tứ trụ mà tự muốn chọn giờ sinh mổ đẻ cho con mình, bạn có thể tránh các giờ xấu ở trên.
Ví dụ dự định mổ đẻ con vào tháng Dần, bạn cần tránh các giờ: Sửu, Thìn, Tị, Ngọ, Tuất, Dậu, Hợi để tránh phạm giờ Tướng Quan, Quan Sát, Diêm vương, Dạ đề, Kị Cha mẹ.
Để tránh giờ Kim xà Thiết tỏa, cách tính phức tạp hơn một chút, vì còn phụ thuộc ngày sinh của trẻ. Nhưng theo như hướng dẫn ở trên, bạn cũng sẽ dễ dàng tính và tránh được giờ Kim xà Thiết tỏa.
Ở trên là các cách tính trẻ phạm giờ xấu, bạn có thể tham khảo để áp dụng chọn giờ mổ đẻ tránh các giờ xấu. Tuy nhiên, giải pháp chọn lá số tốt cho con theo Tứ trụ vẫn là giải pháp ưu việt nhất./.
